1.1. Cây mạ (2-3 lá- xúc cấy).
- Tập đoàn rầy, ruồi hại rải rác, nơi cao 10 -20 con/m2;
- Bệnh nấm mốc trắng, thối nhũn hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-6 % số dảnh;
- Chuột hại trên mạ gây hại rải rác.
1.2. Lúa (mới cấy- hồi xanh)
- Tập đoàn rầy gây hại rải rác, mật độ phổ biến 10-20 con/m2;
- Bọ xít đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2;
- Ruồi đục nõn gây hại rải rác, nơi cao 8-10 % số dảnh;
- Bệnh nghẹt rễ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3 %, nơi cao 5-10% số dảnh;
- Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ trung bình từ 0,5-1 con/m2, nơi cao 2-4 con/m2.
2. Cây ngô xuân (mới trồng)
- Sâu bệnh hại thấp.
3. Cây rau họ thập tự, đậu các loại, cà chua (phát triển thân lá-quả chín-thu hoạch)
- Bọ nhảy hại mật độ nơi cao 20-25 con/m2;
- Sâu khoang, sâu xanh, sâu tơ gây hại rải rác mật độ 4-8 con/m2;
- Rệp gây hại tỷ lệ hại nơi cao 5-8 % số cây;
- Bệnh thối nhũn, vàng lá cải bắp vẫn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số cây.
- Bệnh mốc sương, héo xanh trên cà chua, khoai tây gây hại rải rác.
4. Cây chè (đốn tỉa)
- Bệnh chấm xám, phồng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
5. Cây mía (chín thu hoạch-mọc mầm)
- Bọ hung gây hại chủ yếu tại các vùng đất cát soi bãi, mật độ nơi cao 1-2 con/hố;
- Sâu đục thân, bọ trĩ gây hại (trên mía mọc mầm) rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5 % số cây;
- Bệnh thối đỏ gây hại tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số cây.
6. Cây cam (quả chín-chín thu hoạch-ra lộc)
- Sâu đục thân, sâu đục cành gây hại rải rác;
- Nhện đỏ và nhện rám vàng, nhện trắng tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số lá, quả;
- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số quả;
- Bệnh thán thư (khô núm rụng quả) gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-2% số lá, quả, nơi cao 3-5 % số lá, quả;
- Bệnh vàng lá thối rễ do nấm, tuyến trùng tiếp tục gây hại cục bộ một số vườn, tỷ lệ hại phổ biến 3-5% số lá, quả, nơi cao 10-15 % số cây;
7. Cây bưởi (lộc non)
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;
- Rầy chổng cánh gây hại rải rác;
- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số lá, quả.
8. Cây nhãn (lộc bánh tẻ)
- Bệnh sương mai, thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
9. Cây lâm nghiệp (vườn ươm-1-5 tuổi)
- Bệnh phấn trắng, bệnh thán thư lá gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi;
- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác nơi cao 1-3 % số cây;
- Bệnh chết héo, vườn ươm gây hại rải rác trên cây keo 1-3 tuổi, nơi cao 5-10 % số cây.
Chi cục Trồng trọt và BVTV