1.1. Lúa xuân chính vụ (chín sữa-sáp-chín)
- Rầy lưng trắng, rầy nâu lứa 3 tiếp tục nở và gây hại, mật độ phổ biến 300 -800con/m2, mật độ nơi cao 1.000 -3.000 con/m2, ổ cục bộ 4.000-5.000 con/m2, nếu không phòng trừ kịp thời gây cháy chòm cục bộ;
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 2 tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2. Trưởng thành lứa 3 vũ hóa rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2;
- Sâu đục thân 2 chấm lứa 2 tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số bông bạc;
- Bọ xít dài tiếp tục gây hại gây hại rải rác, mật độ nơi cao 8-10 con/m2;
- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20 %, cục bộ 40-50% số dảnh;
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại trên các giống nhiễm Tạp giao1, Nhị Ưu 838… sau các đợt mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 10-20
% số lá;
- Bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm TBR522, Nếp, Thiên Ưu 8, BC15… tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 5-10 %, cục bộ 15-20% số bông.
1.2. Lúa xuân muộn (trỗ bông-chín sữa)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 2 tiếp tục gây hại. Rầy lứa 3 bắt đầu nở và gây hại mật độ phổ biến 500-700 con/m2, nơi cao 2.000-3.000 con/m2; cục bộ
4.000-5.000 con/m2;
- Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 3 bắt đầu vũ hóa, mật độ nơi cao 3-5 con/m2;
- Sâu đục thân 2 chấm lứa 2 tiếp tục gây hại cục bộ diện hẹp, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao cục bộ 3-5% số bông bạc;
- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại tăng trên các giống nhiễm Thiên Ưu 8, TBR522, BC15, Nếp… tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 15-30 %, cục bộ 40-50% số lá;
Đạo ôn cổ bông tiếp tục phát sinh và gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 15-20 % số bông;
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại trên các giống nhiễm Tạp giao1, Nhị Ưu 838… sau các đợt mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 10-20 % số lá;
- Bệnh khô vằn gây hại tăng tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 20-30%, cục bộ 40-60% số dảnh;
- Chuột tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 5-10 % số dảnh.
2. Cây ngô xuân (xoáy nõn-chín sáp)
- Sâu đục thân gây hại rải rác, mật độ hại phổ biến 1-2 con/m2, cục bộ nơi cao 3-4 con/m2;
- Sâu keo mùa thu gây hại mật độ hại phổ biến 1-2 con/m2, cục bộ nơi cao 6-8 con/m2;
- Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá, cây.
3. Cây lạc, đậu tương (củ, quả xanh-chín)
- Sâu cuốn lá, sâu khoang gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2;
- Sâu đục quả tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số quả, cây;
- Rệp hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-10% số cây;
- Bệnh đốm lá, gỉ sắt gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 10-15 % số lá, cây.
4. Cây chè (ra búp)
- Bọ trĩ, rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, tỷ lệ hại nơi cao 10-15 % số búp;
- Bọ xít muỗi gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, tỷ lệ hại nơi cao 10-15 % số búp;
- Nhện đỏ gây hại cục bộ một số diện tích, tỷ lệ hại phổ biến 5-10 %, nơi cao 15-20 % số lá;
- Bệnh phồng lá, chấm xám gây hại cục bộ chủ yếu giống chè trung du…, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá.
5. Cây mía (mọc mầm-đẻ nhánh)
- Bệnh trắng lá gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây;
- Bệnh than đen tiếp tục gây hại tỷ lệ bệnh 1-2 %, nơi cao cục bộ 5-10 % số cây;
- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2 %, nơi cao 8-10 % số cây.
- Bọ hung đục gốc gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/hố;
- Bọ trĩ gây hại rải rác;
6. Cây cam (quả non)
- Bệnh thán thư tiếp tục gây hại trên quả, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 % số lá, quả, nơi cao 7-10 % số lá, quả;
- Bệnh loét trên lá, ghẻ sẹo tiếp tục gây hại tỷ lệ hại nơi cao 5-7 % số lá;
- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-3 % số lá, nơi cao 4-8 % số lá;
- Tập đoàn nhện tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số lá, quả;
- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác;
- Bệnh vàng lá thối rễ tiếp tục gây hại rải rác.
7. Cây bưởi (quả non)
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;
- Rầy chổng cánh gây hại rải rác;
- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại trung bình 1-2 % số lá, nơi cao 3-4 % số lá;
- Bọ trĩ hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số lộc, nụ hoa;
- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số lá;
- Bệnh vàng lá thối rễ tiếp tục gây hại rải rác;
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, quả.
8. Cây nhãn (quả non)
- Bệnh chổi rồng, bệnh sương mai gây hại rải rác;
- Bọ xít nâu gây hại, mật độ nơi cao 1 con/cành.
9. Cây lâm nghiệp (vườn ươm-1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá, sâu ong gây hại rải rác;
- Bệnh lở cổ rễ trên cây keo, vàng lá, khô cành trên cây bạch đàn gây hại rải rác, nơi cao 3-5 % số cây;
- Bệnh phấn trắng, bệnh sương mai gây hại rải rác trên các vườn ươm;
- Bệnh chết héo gây hại rải rác trên cây keo 1-3 tuổi, nơi cao 5-10 % số cây.
Nguồn: Sở NN&PTNT Tuyên Quang