1. Cây lúa
1.1. Cây mạ (3 lá- xúc cấy)
- Tập đoàn rầy, ruồi hại rải rác, nơi cao 10 -20 con/m2;
- Bệnh nấm mốc trắng, thối nhũn hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-6 % số dảnh;
- Chuột hại trên mạ gây hại rải rác.
1.2. Lúa xuân chính vụ (đẻ nhánh-đẻ rộ)
- Rầy nâu, RLT lứa 1 rầy cám nở rải rác từ đầu tháng 3 trở đi mật độ nơi cao 20-30 con/m2;
- Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ, sâu cuốn lá lớn lứa 1 vũ hóa rải rác vào cuối tháng 2 và đầu tháng 3, sâu non nở từ đầu tháng 3 và gây hại mật độ nơi cao 1-2 con/m2;
- Trưởng thành đục thân 2 chấm lứa 1 vũ hóa rải rác vào đầu tháng 3; sâu non bắt đầu nở từ trung tuần tháng 3 trở đi, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số dảnh héo;
- Dòi hại nõn hại cao từ giai đoạn lúa đẻ nhánh, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 % nơi cao 15-20 % số dảnh;
- Bọ xít đen gây hại mật độ phổ biến 2-3 con/m2, nơi cao 4-5 con/m2;
- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 8-10 % số dảnh;
- Bệnh đạo ôn lá gây hại trên các giống nhiễm Nếp, BC15, Hương Thơm..., tỷ lệ hại nơi cao 10-15%, cá biệt 40-50% số lá;
- Bệnh khô vằn phát sinh gây hại trên lúa đứng cái trở đi, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số dảnh;
- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ tại một số ruộng bón thiếu phân lân, phân chuồng, ruộng chua, không chủ động nước, trũng hậu; tỷ lệ hại nơi cao 10-15 % số khóm;
- Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ trung bình từ 0,5-1 con/m2, nơi cao 2-4 con/m2, cục bộ 10-20 con/m2;
- Chuột hại rải rác, hại nơi cao 5-10 % số dảnh.
1.3. Lúa xuân muộn (hồi xanh-đẻ nhánh)
- Tập đoàn rầy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2;
- Dòi hại nõn hại nơi cao 15-20 % số dảnh;
- Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ phổ biến 1-3 con/m2, nơi cao 5-8 con/m2, cục bộ 10-15 con/m2;
- Bệnh đạo ôn lá gây hại trên các giống nhiễm Nếp, BC15, Hương Thơm..., tỷ lệ hại nơi cao 5-7%, cá biệt 10-20% số lá;
- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ tại một số ruộng bón thiếu phân lân, phân chuồng, ruộng chua, không chủ động nước, trũng hẩu; tỷ lệ hại nơi cao 10-15 % số khóm.
2. Ngô xuân (3-7 lá)
- Sâu xám, sâu khoang gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;
- Sâu đục nõn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.;
- Bệnh huyết dụ, khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số cây;
- Bệnh đốm lá gây hại, tỷ lệ hại phổ biến gây hại 1-3 %, nơi cao 3-5 % số cây.
3. Cây lạc, đậu tương (mọc mầm-phân cành)
- Sâu xám, sâu khoang gây hại rải rác, nơi cao 2-4 con/m2;
- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/m2;
- Bệnh lở cổ rễ, héo xanh, bệnh đốm lá lạc gây hại rải rác.
4. Cây chè (đốn tỉa-ra búp)
- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại trung bình 2-3 %, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số búp;
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại trung bình 1-2 % , tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số búp;
- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số búp;
- Bệnh chấm xám, phồng lá gây hại rải rác trên giống chè trung du, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
5. Cây mía (thu hoạch-nảy mầm-vươn lóng)
- Bọ hung gây hại chủ yếu tại các vùng đất cát soi bãi, mật độ nơi cao 1-2 con/hố;
- Sâu đục thân, bọ trĩ gây hại (trên mía mọc mầm) rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5 % số cây;
- Bệnh than đen gây hại trên mía nảy mầm, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây;
- Bệnh thối đỏ gây hại tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số cây.
6. Cây cam (chín thu hoạch-lộc non-ra hoa)
- Nhện trắng, rám vàng, nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá, quả;
- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại trung bình 1-3 % số lá, nơi cao 5-7 % số lá;
- Sâu vẽ bùa gây, bọ trĩ hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lộc;
- Ruồi hại hoa gây hại tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số hoa;
- Bệnh loét cam do vi khuẩn gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3 %, nơi cao 5-10% số lá;
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại trung bình 2-3% số quả, nơi cao 3-5% số quả;
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại rải rác.
7. Cây bưởi (lộc non-ra hoa)
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;
- Rầy chổng cánh gây hại rải rác;
- Sâu vẽ bùa gây, bọ trĩ hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lộc
- Ruồi hại hoa gây hại tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số hoa.
- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số lá, quả.
8. Cây nhãn (lộc non-nụ hoa)
- Bệnh sương mai, thán thư, nhện lông nhung, bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
9. Cây lâm nghiệp (vườn ươm-1-5 tuổi)
- Bệnh phấn trắng, bệnh thán thư lá gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi, vườn ươm;
- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác nơi cao 1-3 % số cây;
- Bệnh chết héo, vườn ươm gây hại rải rác trên cây keo 1-3 tuổi, nơi cao 5-10 % số cây.
Nguồn CC Trồng trọt và BVTV